Trọn bộ 63 tên các tỉnh bằng tiếng Trung mà bạn cần biết

tên các tỉnh bằng tiếng Trung

Việt Nam là một đất nước nổi tiếng với 63 tỉnh thành độc đáo, mỗi nơi mang một nét đẹp văn hóa và đặc trưng riêng. Khi bạn học tiếng Trung, việc biết tên các tỉnh bằng tiếng Trung không chỉ giúp bạn mở rộng vốn từ vựng mà còn là một cách thú vị để hiểu sâu hơn về cả hai nền văn hóa. Hãy cùng tentiengtrung.com tìm hiểu thêm về tên của các tỉnh thành này trong tiếng Trung qua bài viết sau nhé.

Tại sao nên học tên các tỉnh bằng tiếng Trung?

Việc biết tên các tỉnh bằng tiếng Trung sẽ đem lại cho bạn những lợi ích không ngờ. Dưới đây là một số thuận lợi mà điều này mang lại cho người học:

  • Mở rộng vốn từ vựng

Mỗi tỉnh thành ở Việt Nam đều được biểu thị khác nhau trong tiếng Trung. Việc biết tên các tỉnh trong tiếng Trung giúp bạn mở rộng vốn từ vựng và làm phong phú thêm ngôn ngữ của mình.

  • Tăng cường giao tiếp

Khi giao tiếp với người Trung Quốc, đặc biệt là trong các cuộc trò chuyện liên quan đến địa lý hoặc du lịch, việc biết tên các tỉnh bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn tự tin hơn và tạo ấn tượng tốt hơn. Ngoài ra, điều đó cũng giúp người nghe hiểu rõ hơn về tỉnh thành mà bạn đang muốn đề cập đến.

  • Hiểu sâu hơn về văn hóa

Mỗi tên gọi đều có một câu chuyện và ý nghĩa riêng. Việc học tên các tỉnh trong tiếng Trung giúp bạn hiểu thêm về văn hóa và lịch sử của cả Việt Nam và Trung Quốc.

Tìm hiểu tên các tỉnh thành Việt Nam trong tiếng Trung là điều cần thiết. Ngoài những kiến thức liên quan đến ngôn ngữ, đây là cách giúp bạn hiểu biết thêm những kiến thức địa lý hữu ích. Hãy cùng tentiengtrung.com tìm hiểu thêm về tên các tình thành này trong tiếng tiếng Trung ở phần sau nhé.

Tên các tỉnh bằng tiếng Trung khá đa dạng và chứa đựng những ý nghĩa riêng
Tên các tỉnh bằng tiếng Trung khá đa dạng và chứa đựng những ý nghĩa riêng

Danh sách tên các tỉnh trong tiếng Trung

Dưới đây là một số tên các tỉnh thành của Việt Nam và cách đọc trong tiếng Trung:

Tên tiếng Trung các tỉnh thành miền Bắc:

STT Tên Tên tiếng Trung
1 Hà Nội  河内 – Hé Nèi
2 Hải Phòng  海防 – Hǎi Fáng
3 Hà Giang 河江 – Hé Jiāng
4 Cao Bằng  高平 – Gāo Píng
5 Bắc Kạn  北干 – Běi Gàn
6 Tuyên Quang  宣光 – Xuān Guāng
7 Lào Cai  (老街 – Lǎo Jiē)
8 Điện Biên 奠边 – Diàn Biān
9 Lai Châu 莱州 – Lái Zhōu
10 Sơn La  山罗 – Shān Luó
11 Yên Bái  安沛 – Ān Pèi
12 Hòa Bình  和平 – Hépíng
13 Hải Dương 海阳 – Hǎi Yáng
14 Thái Nguyên  太原 – Tài Yuán
15 Lạng Sơn  谅山 – Liàng Shān
16 Quảng Ninh 广宁 – Guǎng Níng
17 Bắc Giang  北江 – Běi Jiāng
18 Phú Thọ  富寿 – Fù Shòu
19 Vĩnh Phúc 永福 – Yǒng Fú
20 Bắc Ninh  北宁 – Běi Níng
21 Hà Nam  河南 – Hénán
22 Hưng Yên  兴安 – Xīng Ān
23 Nam Định  南定 – Nán Dìng
24 Thái Bình  太平 – Tài Píng
25 Ninh Bình 宁平 – Níng Píng

Tên tiếng Trung các tỉnh thành miền Trung:

STT Tên Tên tiếng Trung
26 Thanh Hóa  清化 – Qīng Huà
27 Nghệ An 乂安 – Yì Ān
28 Hà Tĩnh 河静 – Hé Jìng
29 Quảng Bình 广平 – Guǎng Píng
30 Quảng Trị  广治 – Guǎng Zhì
31 Thừa Thiên-Huế  顺化 – Shùn Huà
32 Đà Nẵng 岘港 – Xiàn Gǎng
33 Quảng Nam  广南 – Guǎng Nán
34 Quảng Ngãi  广义 – Guǎng Yì
35 Bình Định  平定 – Píng Dìng
36 Phú Yên  富安 – Fù Ān
37 Khánh Hòa  庆和 – Qìng Hé
38 Ninh Thuận  宁顺 – Níng Shùn
39 Bình Thuận  平顺 – Píng Shùn
40 Kon Tum  昆嵩 – Kūn Sōng
41 Gia Lai 嘉莱 – Jiā Lái
42 Đắk Lắk 得乐 – Dé Lè
43 Đắk Nông  得农 – Dé Nóng
44 Lâm Đồng 林同 – Lín Tóng

Tên tiếng Trung các tỉnh thành miền Nam:

STT Tên Tên tiếng Trung
45 Hồ Chí Minh  胡志明 – Hú Zhì Míng
46 Bà Rịa – Vũng Tàu 巴地头顿 – Bā Dì Tóu Dùn
47 Bình Dương  平阳 – Píng Yáng
48 Bình Phước 平福 – Píng Fú
49 Trà Vinh 茶荣 – Chá Róng
50 Đồng Nai  同奈 – Tóng Nài
51 Tây Ninh  西宁 – Xī Níng
52 Long An  隆安 – Lóng Ān
53 Đồng Tháp  同塔 – Tóng Tǎ
54 An Giang  安江 – Ān Jiāng
55 Tiền Giang  前江 – Qián Jiāng
56 Vĩnh Long  永隆 – Yǒng Lóng
57 Bến Tre 槟椥 – Bīn Zhī
58 Kiên Giang 坚江 – Jiān Jiāng
59 Cần Thơ  芹苴 – Qín Jú
60 Hậu Giang  后江 – Hòu Jiāng
61 Sóc Trăng  朔庄 – Shuò Zhuāng
62 Bạc Liêu  薄寮 – Báo Liáo
63 Cà Mau 金瓯 – Jīn Ōu

Ý nghĩa của một số tên tỉnh trong tiếng Trung

Không chỉ đơn thuần dịch từ tiếng Việt sang tiếng Trung, tên của các tỉnh thành còn mang những ý nghĩa như sau:

  • Hà Nội (河内 – Hé Nèi): “Hà” nghĩa là sông, “Nội” nghĩa là bên trong. Hà Nội nằm bên trong vòng cung của sông Hồng, do đó tên gọi này rất phù hợp.
  • Hồ Chí Minh (胡志明 – Hú Zhì Míng): Tên thành phố được đặt theo tên của Chủ tịch Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của Việt Nam.
  • Đà Nẵng (岘港 – Xiàn Gǎng): “岘港” có nghĩa là cảng Đà Nẵng, một thành phố cảng quan trọng ở miền Trung Việt Nam.
  • Hải Phòng (海防 – Hǎi Fáng): “海防” có nghĩa là phòng ngự biển, phản ánh vị trí chiến lược của thành phố này.
  • Cần Thơ (芹苴 – Qín Jú): Tên gọi này gợi lên hình ảnh của một vùng đất trù phú và yên bình.

Kết luận

Việc học tên các tỉnh bằng tiếng Trung không chỉ giúp bạn nâng cao trình độ ngôn ngữ mà còn mở rộng hiểu biết về văn hóa và địa lý. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và thú vị. Hãy bắt đầu hành trình học tập của mình ngay hôm nay và khám phá những điều mới mẻ cùng tentiengtrung.com bạn nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Dịch tên tiếng Trung Tìm tên theo tính cách